vi.wikipedia.org - Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Chỉ số khối cơ thể - thường được biết đến với chữ viết tắt BMI theo tên tiếng Anh Body Mass Index - được dùng để đánh giá mức độ gầy hay béo của một người.Chỉ số này có thể giúp xác định một người bị bệnh béo phì hay bị bệnh suy dinh dưỡng.
Mục lục |
Cách tính
Gọi W là khối lượng của một người (tính bằng kg) và H là chiều cao của người đó (tính bằng m), chỉ số khối cơ thể được tính theo công thức:Phân loại béo gầy
Người lớn hơn 20 tuổi:
Phân loại kiểu 1
- BMI < 18: người gầy
- BMI = 18 - 24,9: người bình thường
- BMI = 25 - 29,9: người béo phì độ I
- BMI = 30 - 34,9: người béo phì độ II
- BMI > 35: người béo phì độ III
Phân loại kiểu 2
Nam:- BMI < 20: người dưới cân
- 20 <= BMI < 25: người bình thường
- 25 <= BMI < 30: người quá cân
- BMI > 30: người béo phì
- BMI < 18: người dưới cân
- 18 <= BMI < 23: người bình thường
- 23 <= BMI < 30: người quá cân
- BMI > 30: người béo phì
Trẻ em 2-20 tuổi:
Dựa vào thống kê theo nhóm tuổi và giới tính:- Thiếu cân: nếu chỉ số BMI nằm trong vùng giá trị nhỏ hơn bách phân vị thứ 5 (percentile < 5th)
- Sức khỏe dinh dưỡng tốt: nếu chỉ số BMI nằm trong khoảng bách phân vị thứ 5 --> 85
- Nguy cơ béo phì: nếu chỉ số BMI nằm trong khoảng bách phân vị 85 --> 95
- Béo phì: nếu chỉ số BMI nằm trong vùng lớn hơn bách phân vị 95
Liên kết ngoài
Khuyến nghị của tổ chức Y tế thế giới (WHO) dành riêng cho người châu Á
Theo khuyến nghị của tổ chức Y tế thế giới (WHO), trừ người có thai, nếu BMI:- Dưới 18.5 là thiếu cân, thiếu năng lượng trường diễn
- Từ 18.5 đến 24.99 là bình thường
- Từ 25 đến 29.99 là thừa cân
- >= 30 là béo phì
Bảng đánh giá theo chuẩn của Tổ chức Y tế thế giới(WHO) và dành riêng cho người châu Á ( IDI&WpRO): | ||
phân loại | WHO BMI (kg/m2) | IDI & WpRO BMI (kg/m2) |
Cân nặng thấp (gầy) | <18.5 | <18.5 |
Bình thường | 18.5 - 24.9 | 18.5 - 22.9 |
Thừa cân | 25 | 23 |
Tiền béo phì | 25 - 29.9 | 23 - 24.9 |
Béo phì độ I | 30 - 34.9 | 25 - 29.9 |
Béo phì độ II | 35 - 39.9 | 30 |
Béo phì độ III | 40 | 40 |
From: Centers for Disease Control and Prevention
Tiện ích tính BMI cho người trưởng thành
Để nhập số liệu theo hệ mét cần bấm chọn "Metric" (bên cạnh chữ "English"). Sau đó điền chiều cao (Height) và cân nặng (Weight) vào ô tương ứng. Cuối cùng bấm ô "Calculate" ở bên dưới để xem kết quả (Lưu ý phân cách giữa chiều cao chẵn m với phần lẻ bằng dấu chấm - ví dụ 1,65 mét -> điền vào ô là 1.65)Healthy Weight - it's not a diet, it's a lifestyle!
Trọng lượng khỏe mạnh - nó không phải là một chế độ ăn uống, đó là một lối sống!
Giới thiệu
Khi nói đến giảm cân, có không thiếu những chế độ ăn mốt hứa hẹn kết quả nhanh chóng. Tuy nhiên, các chế độ ăn uống như hạn chế lượng dinh dưỡng của bạn, có thể là không lành mạnh, và có xu hướng thất bại trong thời gian dài.Chìa khóa để đạt được và duy trì một trọng lượng khỏe mạnh không phải là về ngắn hạn thay đổi chế độ ăn uống. Đó là về một lối sống bao gồm ăn uống lành mạnh, hoạt động thể chất thường xuyên, và cân bằng số lượng calo bạn tiêu thụ với số lượng calo cơ thể của bạn sử dụng.
Ở trong kiểm soát cân nặng của bạn đóng góp vào sức khỏe tốt bây giờ và khi bạn có tuổi.
Take Control | ||
---|---|---|
Đánh giá Trọng lượng của bạn Bước đầu tiên là để xác định có hay không trọng lượng hiện tại của bạn là lành mạnh. BMI - Body Mass Index là một cách để đo trọng lượng của bạn. | Giảm cân Giảm cân lành mạnh không chỉ là "ăn kiêng" hay "chương trình". Đó là về một lối sống đang diễn ra bao gồm thay đổi dài hạn trong thói quen ăn uống hàng ngày và tập thể dục. | Ngăn chặn tăng cân Để duy trì một trọng lượng khỏe mạnh, nó có giá trị làm một chút kế hoạch ngay bây giờ. Nếu bạn đang thừa cân, nhưng chưa sẵn sàng để giảm cân, ngăn ngừa tăng cân hơn nữa là một mục tiêu xứng đáng. |
Đăng nhận xét